Giấy phép quảng cáo thuốc

 

Giấy phép quảng cáo thuốc là gì? Trình tự, thủ tục để được cấp Giấy phép quảng cáo thuốc. Quy định của pháp luật liên quan đến Giấy phép quảng cáo thuốc là gì? Nếu bạn đang gặp các thắc mắc liên quan đến Giấy phép quảng cáo thuốc thì bạn có tham khảo bài viết dưới đây của công ty Luật ACC

Giấy phép quảng cáo thuốc

Giấy phép quảng cáo thuốc

1. Giấy phép quảng cáo thuốc là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Quảng cáo 2012 quy định: “Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân”.

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể để giải thích thế nào là giấy phép quảng cáo thuốc nhưng căn cứ vào các định nghĩa trên thì có thể hiểu, giấy phép quảng cáo thuốc là tài liệu pháp lý để chứng thực hoạt động dịch vụ quảng cáo thuốc của bạn là đúng quy định của pháp luật. Đồng thời giấy phép quảng cáo thuốc cho phép bạn quảng cáo đúng với các nội dung đã đăng ký trước đó.

2. Điều kiện để được cấp Giấy phép quảng cáo thuốc

Điều kiện đối với thuốc được quảng cáo được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 79 Luật Dược 2016 như sau:

“2. Điều kiện đối với thuốc được quảng cáo được quy định như sau:

a) Thuộc Danh mục thuốc không kê đơn;

b) Không thuộc trường hợp hạn chế sử dụng hoặc sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc theo khuyến cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Giấy đăng ký lưu hành thuốc còn thời hạn hiệu lực tại Việt Nam.”

Như vậy, chỉ có các loại thuốc đáp ứng đủ 3 điều kiện trên mới được quảng cáo trên các phương tiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

3. Cơ sở được đứng tên trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc

Thủ tục xin giấy phép tổ chức họp báo

 

Cơ sở đứng tên trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc được quy định cụ thể tại Điều 119 Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Theo đó:

“1. Cơ sở được đứng tên trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bao gồm:

a) Cơ sở đăng ký thuốc tại Việt Nam;

b) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của chính cơ sở nước ngoài đăng ký thuốc tại Việt Nam và được cơ sở này ủy quyền;

c) Cơ sở kinh doanh dược của Việt Nam được cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ủy quyền.

2. Cơ sở đăng ký thuốc, kể cả trong trường hợp ủy quyền cho các cơ sở quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này đứng tên đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc phải chịu trách nhiệm về nội dung quảng cáo thuốc.”

4. Các trường hợp cấp giấy phép quảng cáo thuốc

Các trường hợp cấp giấy phép quảng cáo thuốc được quy định tại Điều 120 Nghị định 54/2017/NĐ-CP:

“1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc trong các trường hợp sau đây:

a) Nội dung quảng cáo thuốc đề nghị cấp Giấy xác nhận lần đầu;

b) Nội dung quảng cáo thuốc đã được cấp Giấy xác nhận nhưng có thay đổi cơ sở đăng ký thuốc, tên thuốc, thành phần, nồng độ hoặc hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt, các thông tin liên quan đến cảnh báo và an toàn thuốc.”

5. Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thuốc

 

U2xG53OR5xLcOXqwqKWoDNlGO2LqzEHTd+lPR4KEYUTdIU3Lt6MKS95+fIYAl9oMGOXje8YygmTrX1DkU2EG14JAT8P8kWmnuzbUtewAAAABJRU5ErkJggg==

Trình tự, thủ tục xin giấy phép quảng cáo thuốc được quy định như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin giấy phép quảng cáo tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
  2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý Dược cấp giấy phép quảng cáo thuốc. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Quản lý Dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Giấy phép quảng cáo thuốc có thời hạn sử dụng không quá 24 tháng, kể từ ngày cấp.

Lưu ý khi xin giấy phép quảng cáo thuốc

  • Tổ chức, cá nhân cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được cấp giấy phép quảng cáo.
  • Nội dung quảng cáo thuốc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo, đặc biệt là các quy định về nội dung quảng cáo thuốc.
  • Quảng cáo thuốc phải được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm và đáp ứng các quy định của pháp luật.

Tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo thuốc vi phạm các quy định về nội dung quảng cáo sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 158/2013/NĐ-CP. Mức phạt tiền có thể lên tới 100 triệu đồng.

6. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Tôi cần xin giấy phép quảng cáo thuốc khi nào?

Bạn cần xin giấy phép quảng cáo thuốc khi thực hiện bất kỳ hình thức quảng cáo nào về thuốc, bao gồm:

  • Quảng cáo trên báo chí, tạp chí, bản tin, hình thức quảng cáo trên báo chí, tạp chí, bản tin điện tử;
  • Quảng cáo trên đài phát thanh, đài truyền hình, hình thức quảng cáo trên đài phát thanh, đài truyền hình điện tử;
  • Quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo ngoài trời;
  • Quảng cáo trên phương tiện giao thông;
  • Quảng cáo trên màn hình kỹ thuật số tại địa điểm công cộng.

Câu hỏi 2: Hồ sơ xin giấy phép quảng cáo thuốc gồm những gì?

Hồ sơ xin giấy phép quảng cáo thuốc bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép quảng cáo theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc;
  • Bản sao tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với nội dung, hình thức quảng cáo;
  • Bản sao tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với phương tiện quảng cáo (nếu có).

Câu hỏi 3: Tôi nộp hồ sơ xin giấy phép quảng cáo thuốc ở đâu?

Bạn nộp hồ sơ xin giấy phép quảng cáo thuốc tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.

Câu hỏi 4: Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy phép quảng cáo thuốc là bao lâu?

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý Dược cấp giấy phép quảng cáo thuốc. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Quản lý Dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1140 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo