Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách [2024]

Trong xã hội hiện đại, vận tải hành khách không chỉ đóng vai trò vận chuyển mà còn là cột mốc quan trọng đánh dấu sự phát triển kinh tế và xã hội. Việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách là nền tảng để đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ quyền lợi của cả hành khách và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. 

Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

1. Kinh doanh vận tải hành khách là gì?

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải.

Để thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải tuân thủ các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; thông tư số 63/2014/TT-BGTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Cụ thể xin mời theo dõi các Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải hành khách tiếp theo sau đây.

>>>>>>>Để hiểu thêm về giấy phép kinh doanh mời các bạn đọc thêm bài viết: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh

2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải khách hàng 

Để đáp ứng nhu cầu kinh doanh vận tải ngày càng tăng, việc hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bước quan trọng đầu tiên.

2.1. Hồ sơ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải).

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải: Bao gồm:

  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
  • Giấy khám sức khỏe theo quy định.

- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.

2.2. Hồ sơ đối với hộ kinh doanh vận tải:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải). 

- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh còn giá trị sử dụng.

- Giấy đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cấp.

- Giấy khám sức khỏe của chủ hộ kinh doanh theo quy định.

- Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo nghiệp vụ vận tải của chủ hộ kinh doanh\

3. Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Dưới đây là trình tự, thủ tục để doanh nghiệp xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau (Điều 21, Điều 22 Nghị định 86/2014/NĐ-CP):

Bước 1: Hoàn Thiện hồ sơ 

- Để xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP

- Căn cứ theo từng loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật như đã nêu trên.

- Đảm bảo tất cả các tài liệu trong hồ sơ đều hợp lệ và chính xác

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Thẩm định và cấp giấy phép 

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép kinh doanh và phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả.

Doanh nghiệp đến Sở Giao thông vận tải để nhận Giấy phép kinh doanh và Phương án kinh doanh đã được phê duyệt.

4. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo Hợp đồng

Để kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bằng xe ô tô, doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

Một là, phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Hai là, về phương tiện:

- Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định.

- Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.

- Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.

- Phù hiệu xe: Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.

- Niên hạn sử dụng: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau:

+ Cự ly trên 300 ki lô mét: Không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01/01/2016 không được sử dụng xe ô tô chuyển đổi công năng;

+ Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: Không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khách thành xe ô tô chở khách.

- Số lượng xe: Từ ngày 01/01/2017, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng xe tối thiểu như sau:

+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;

+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.

Ba là, về nhân sự:

- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

+ Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

+ Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.

- Người điều hành vận tải: phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

- Về nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

Bốn là, về tổ chức, quản lý:

- Có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

- Bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ).

Thủ tục làm passport nhanh được thực hiện như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết: Thủ tục làm passport nhanh

5. Phân biệt Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa

Để phân biệt việc vận chuyển hàng hóa và hành khách, Bộ Giao thông và vận tải chia thành 02 loại giấy phép kinh doanh có điều kiện tương ứng. Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô thì khái niệm hành khách được hiểu là người được chở trên phương tiện vận tải hành khách đường bộ, có trả tiền. Trong đó, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với hành khách bao gồm:

- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có xác định bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến với lịch trình, hành trình nhất định.

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định, bao gồm tuyến xe buýt nội tỉnh và tuyến xe buýt liên tỉnh.

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi là việc sử dụng xe ô tô có sức chứa dưới 9 chỗ để vận chuyển hành khách theo lịch trình và hành trình do hành khách yêu cầu; có sử dụng đồng hồ tính tiền để tính cước chuyến đi hoặc sử dụng phần mềm để đặt xe, hủy chuyến, tính cước chuyến đi và kết nối trực tiếp với hành khách thông qua phương tiện điện tử.

- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc điện tử giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe.

- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng lữ hành bằng văn bản giấy hoặc điện tử giữa đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe để vận chuyển khách du lịch theo chương trình du lịch.

Như vậy, doanh nghiệp, hợp tác xã, hội kinh doanh muốn kinh doanh vận chuyển hành khách thì phải xin được giấy phép kinh doanh tương ứng với loại hình mà mình chọn lựa.

6. Xử phạt đối với các vi phạm về kinh doanh vận tải hành khách

Mức xử phạt đối với hành vi không có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ được căn cứ theo Khoản 7  Điều 28  Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về “ Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ”. Cụ thể như sau:

“7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;

b) Thực hiện không đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải;

c) Thành lập điểm giao dịch đón, trả khách trái phép (bến dù, bến cóc);

d) Bến xe không thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông cho xe ra, vào bến;

đ) Không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho lái xe theo quy định hoặc có tổ chức khám nhưng không đầy đủ các nội dung theo quy định;

e) Không thực hiện việc cung cấp các thông tin trên Lệnh vận chuyển của từng chuyến xe buýt, xe chạy tuyến cố định theo quy định;

g) Bến xe khách không áp dụng phần mềm quản lý bến xe, hệ thống camera giám sát theo quy định;

h) Vi phạm quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô để xảy ra tai nạn giao thông gây hậu quả từ mức nghiêm trọng trở lên;

i) Sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải để đón, trả khách; nhận, trả hàng trên đường cao tốc;

k) Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng điện tử không có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải theo quy định hoặc có nhưng giao diện không bảo đảm các yêu cầu theo quy định; không thực hiện việc gửi hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử theo quy định.”

8. Dịch vụ xin cấp Kinh doanh vận tải hành khách của ACC 

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép kinh doanh vận tải hành khách. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

9. Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải xin giấy phép kinh doanh vận tải hành khách không?

Có. Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, mọi đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, dù hoạt động theo hình thức nào (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) đều phải xin và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.

Cá nhân có thể xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách không?

Không. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, chỉ có các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách. Cá nhân không được phép xin cấp giấy phép này.

Xe taxi cần có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách không?

Có. Xe taxi là một loại hình vận tải hành khách bằng xe ô tô, do đó, cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về việc Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1183 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo