Download mẫu đơn tố cáo lừa đảo Mới nhất 2024

Trong xã hội hiện nay thì khiếu nại, và tố cáo là một trong những hình thức đặc biệt quan trọng để nhân dân trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lí nhà nước và quản lí xã hội phát huy vai trò của quần chúng nhân dân. Việc cập nhật, nắm bắt các thông tin mới nhất về tố cáo và giải quyết tố cáo là vô cùng cần thiết. Bài viết dưới đây, ACC cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Download mẫu đơn tố cáo lừa đảo Mới nhất 2023.

 

Download mẫu đơn tố cáo lừa đảo

1. Giới thiệu về download mẫu đơn tố cáo lừa đảo.

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Như vậy thì download mẫu đơn tố cáo lừa đảo là gì? Download mẫu đơn tố cáo lừa đảo bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về download mẫu đơn tố cáo lừa đảo. Để tìm hiểu hơn về download mẫu đơn tố cáo lừa đảo các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về download mẫu đơn tố cáo lừa đảo nhé.

2. Tố cáo là gì?

Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về tố cáo là Luật Tố cáo 2018 tại Khoản 1 Điều 2 luật này quy định về khái niệm tố cáo như sau:

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

3. Quy định pháp luật về Lừa đảo.

Căn cứ vào quy định tại Điều 174, Bộ luật Hình sự 2015 ( sửa đổi, bổ sung 2017) về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản với các mức độ, tính chất và thiệt hại khác nhau đẻ có mức xử phạt, xử lý phù hợp của pháp luật. Cụ thể như sau:

Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
  • Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
  • Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Tái phạm nguy hiểm;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
  • Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
  • Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

4. Mẫu Đơn tố cáo lừa đảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …..tháng……..năm 20…

ĐƠN TỐ CÁO

(Về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của …………………..)

Kính gửi: CÔNG AN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN………………………………….…

VIỆN KIỂM SÁT ……………………………………………………………

Họ và tên tôi: ………………………….…… Sinh ngày: …………………….……………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

Ngày cấp: …./…../20……. Nơi cấp: Công an tỉnh………….

Hộ khẩu thường trú: …….…………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………….

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của:

Anh: ……………………………………Sinh ngày: ………………..……..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………….…………………….

Ngày cấp:……………………Nơi cấp: …………………………..…………….

Hộ khẩu thường trú: …………………….……………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Vì anh ………….. đã có hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của tôi gồm …………

Sự việc cụ thể như sau:……………………………………………………………….

Từ những sự việc trên, có thể khẳng định Anh/Chị…………………..…….. đã có hành vi gian dối lợi dụng niềm tin nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản nói trên.

Qua thủ đoạn và hành vi như trên, Anh/Chị ………………. đã chiếm đoạt là có giá trị là …………….triệu đồng của tôi.

Hành vi của Anh/Chị ………………. có dấu hiệu phạm tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” – qui định của Bộ luật hình sự năm 2015 tại khoản … Điều 174 Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Cụ thể được quy định như sau:

“1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: …”

Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nay tôi viết đơn này tố cáo anh ………………….. Kính đề nghị Quí cơ quan giải quyết cho những yêu cầu sau đây:

– Xác minh và khởi tố vụ án hình sự để điều tra, đưa ra truy tố, xét xử anh ……………….. về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

– Buộc anh ………………….. phải trả lại tiền cho tôi.

Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.

Kính mong được xem xét và giải quyết. Xin chân thành cảm ơn.

Người tố cáo

(ký và ghi rõ họ tên)

5. Những câu hỏi thường gặp.

Khái niệm đơn tố cáo?

Đơn tố cáo khiếu nại là văn bản có nội dung hướng về  những đối tượng bị tác động, chịu quy chế từ các quyết định hành chính hoặc là các hành vi hành chính được xem là trái pháp luật. Mục đích quan trọng nhất của đơn này chính là nhằm đưa ra yêu cầu cơ quan tư pháp tố tụng bảo vệ lợi ích cho các bạn.

Đơn tố cáo khiếu nại thường được thực hiện bởi người dân, những công dân nhận thấy có những hành vi vi phạm pháp luật của một ai đó, họ có thể là người đang thi hành quyết định tại các cơ quan hoặc bất cứ ai đang có hành vi vi phạm pháp luật. Mẫu đơn này có thể được sử dụng bất cứ khi nào bạn quan sát thấy có những hành vi vi phạm pháp luật, các hành vi phạm tội hay hành vi xâm phạm đến quyền lợi chung của xã hội, của cá nhân nào đó mà bạn chứng kiến được.

Mẫu đơn xin khiếu nại tố cáo, đặc biệt là đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản sẽ giúp cho chúng ta có thể trình bày toàn bộ những nội dung khiếu nại, tố cáo đối với những hành vi được cho là xâm phạm tới quyền lợi của bản thân người làm đơn.

Thời hạn giải quyết tố cáo là bao nhiêu ngày?

  • Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
  • Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Tố cáo là gì?

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Lừa đảo vay tiền nhưng không trả có thể bị đi tù hay không?

Vay tiền nhưng không trả có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Cụ thể, tại Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 đã quy định các hành vi phạm tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

6. Kết luận download mẫu đơn tố cáo lừa đảo.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về download mẫu đơn tố cáo lừa đảo và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến download mẫu đơn tố cáo lừa đảo. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về download mẫu đơn tố cáo lừa đảoi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về download mẫu đơn tố cáo lừa đảo thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1153 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo