Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược được quy định như thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

image-113
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược

Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề dược, thì cá nhân cần phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016, cụ thể như sau:

(1) Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (Bằng dược sỹ);

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

- Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

- Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

- Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

- Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017.

(2) Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

- Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược do không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

- Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ (Xem chi tiết tại Điều 21 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017);

- Đối với người có Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017 thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

(3) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

(4) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

- Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

2. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu đơn đề nghị được cá nhân, tổ chức lập ra để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược. Đơn được ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lập ra để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân, tổ chức nào đó. Mẫu cần bao gồm các nội dung như Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, văn bằng chuyên môn....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

ĐƠN Đ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề dược

Kính gửi: …………………(1)………………….

1. Họ và tên: ………………………….………………………….…………………

2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….………………………….……

3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………….………………………….………

4. Chỗ ở hiện nay: …………….………………………….…………………….…..

5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác:……………

Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………….…………

6. Điện thoại:…………………………. Email (nếu có): ………………………….

7. Văn bằng chuyên môn: ………………………….………………………….……

8. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược:

Từ ngày …………………………. đến ngày …………………………. Tại ………

Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………….

Từ ngày ………………….……. đến ngày …………………………. Tại …………

Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………………………….

Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược thuộc trường hợp sau:

  Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lần đầu  
  Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định  

Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức:

Xét hồ sơ:.........Thi;..........

Đăng ký phạm vi hành nghề chuyên môn sau: (3)

…………………………………………………………………………………………

(Liệt kê các vị trí công việc mà cá nhân đề nghị và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Luật dược 2016)

Sau khi nghiên cứu Luật dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số …… /2017/NĐ-CP ngày ...../..../2017 của Chính phủ./.

  ……(2)…….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp CCHND.

(2) Tên địa danh.

(3) Các vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật dược, cụ thể:

1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 2, 3 dưới đây.

2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.

3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm.

4. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 5, 6 dưới đây.

5. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm.

6. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.

7. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất dược liệu;

8. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của hộ kinh doanh, hợp tác xã sản xuất dược liệu.

9. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 10, 11 dưới đây.

10. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm.

11. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

12. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 13, 14 sau đây.

13. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm.

14. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

15. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc.

16. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc.

17. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã

18. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

19. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 20 dưới đây.

20. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm,

21. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, trừ trường hợp 22 dưới đây.

22. Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

23. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp 24 dưới đây.

24. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

25. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 26 dưới đây.

26. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm.

3. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm::

Theo quy định pháp luật hiện nay, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

– Bản sao chứng thực văn bằng chuyên môn

– Bản chính hoặc bản sao Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp

– Giấy xác nhận thời gian thực hành (Theo mẫu)

– Phiếu ký lịch tư pháp

– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân

– 02 ảnh chân dung 4×6 được chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược:

– Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định nộp tại Sở Y tế

– Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ trả cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không hợp lệ

– Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Sở Y tế cấp cho người đề nghị Chứng chỉ hành nghề dược

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ: Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (452 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo