Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cầm Cố Tài Sản Cá Nhân

Cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật là một hình thức đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ, theo đó bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về cầm cố tài sản và các quy định của pháp luật về hợp đồng cầm cố tài sản, Công ty ACC xin chia sẻ qua bài viết sau.

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cầm Cố Tài Sản Cá Nhân
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cầm Cố Tài Sản Cá Nhân

Bên cạnh các hình thức bảo đảm khác như thế chấp tài sản, ký quỹ, đặt cọc, tín chấp, bảo lãnh…thì hợp đồng cầm cố là hợp đồng được nhiều người lựa chọn thực hiện trên thực tế. Tuy nhiên, các hoạt động liên quan đến cầm cố tài sản cá nhân thường chưa được áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

Trên thực tế, công ty ACC nhận thấy có rất nhiều trường hợp các bên giao kết hợp đồng cầm cố tài sản không phù hợp với quy định của định của pháp luật, dễ đẫn đến các trường hợp có tranh chấp và gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Do đó, để tránh các rủi ro xảy ra trong quá trình thực hiện cầm cố tài sản, bạn nên nắm rõ các quy định của pháp luật về vấn đề này.

1. Quy định về cầm cố tài sản cá nhân:

Vấn đề cầm cố tài sản được quy định cụ thể trong Bộ luật dân sự hiện hành với các nội dung cụ thể như sau:

1. Hình thức cầm cố tài sản:

Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.

2. Hiệu lực của cầm cố tài sản:

Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.

3. Thời hạn cầm cố tài sản:

Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thoả thuận. Trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn cầm cố được tính cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.

4. Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản:

Bên cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

  • Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận;
  • Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trong trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố;
  • Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

2. Quyền của bên cầm cố tài sản:

Bên cầm cố tài sản có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên nhận cầm cố đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 333 của Bộ luật Dân sự 2005, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
  • Được bán tài sản cầm cố, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý;
  • Được thay thế tài sản cầm cố bằng một tài sản khác nếu có thỏa thuận;
  • Yêu cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
  • Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.

3. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản:

Bên nhận cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

  • Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố;
  • Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố; không được đem tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;
  • Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên cầm cố đồng ý;
  • Trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

4. Quyền của bên nhận cầm cố tài sản:

Bên nhận cầm cố tài sản có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó;
  • Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ;
  • Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
  • Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

5. Chấm dứt cầm cố tài sản:

Việc cầm cố tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
  • Việc cầm cố tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
  • Tài sản cầm cố đã được xử lý;
  • Theo thoả thuận của các bên.

6. Trả lại tài sản cầm cố:

Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 339 của Bộ luật Dân sự 2005 thì tài sản cầm cố, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, nếu không có thoả thuận khác.

Như vậy, việc cầm cố tài sản thường được đặt ra bên cạnh một hợp đồng dân sự nhưng cũng có thể được đặt bên cạnh một nghĩa vụ ngoài hợp đồng. Trong mọi trường hợp, cầm cố tài sản đều là sự thỏa thuận từ các bên về tài sản và nghĩa vụ của các bên, bên có nghĩa vụ phải giao cho bên có quyền một tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ dân sự.

7. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản cá nhân của công ty ACC cung cấp:

Với đội ngũ Luật sư được đào tạo chuyên sâu về tư vấn hợp đồng, có kinh nghiệm và kỹ năng chuyên sâu về soạn thảo hợp đồng, tư vấn luật hợp đồng, tư vấn sửa đổi, đàm phán ký kết hợp đồng, giải quyết tranh chấp hợp đồng trong các lĩnh vực thương mại hàng hóa, kinh tế, cầm cố tài sản… Công ty ACC cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn hợp đồng bao gồm:

  • Tư vấn luật liên quan tới lĩnh vực hợp đồng đề cập.
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch, phiên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (794 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo