Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại huyện Cam Lộ

Để hỗ trợ quyết toán thuế tncn cho Quý khách hàng một cách đơn giản và hiệu quả nhất, chúng tôi xin phép tổng hợp các thông tin cần thiết và hướng dẫn làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân, kê khai thuế tncn (hay còn gọi tắt là “Hướng dẫn làm quyết toán thuế tncn”). Cụ thể, chi tiết hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (hướng dẫn quyết toán thuế tncn).

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại huyện Cam Lộ

1. QUYẾT TOÁN THUẾ LÀ GÌ?

Quyết toán thuế là một công việc bắt buộc của doanh nghiệp sau một thời gian thành lập nhằm mục đích xác định các loại thuế phải nộp đối với một doanh nghiệp như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân… là một phần trong quyết toán thuế, quyết toán thuế cá nhân nhằm để cơ quan thuế truy thu và quản lý thuế thu nhập cá nhân.

Trong quyết toán thuế cá nhân, ngoài những trường hợp thông thường,Quý khách cũng cần phải lưu ý đến các vấn đề như: quyết toán thuế tncn cho người nước ngoài về nước, quyết toán thuế tncn không đủ 12 tháng, quyết toán thuế tncn đối với người nước ngoài…

2. CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI KÊ KHAI THUẾ TNCN, ĐĂNG KÝ THUẾ TNCN

Quyết toán thuế cá nhân chỉ diễn ra sau khi bạn đã đăng ký thuế tncn và kê khai thuế tncn.

Theo quy định tại Điều 24 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2019 của Bộ tài chính hướng dẫn cách làm thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân:

Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký thuế thu nhập cá nhân thì đối tượng phải đăng ký và kê khai thuế tncn bao gồm:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập bao gồm:

  1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh kể cả các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, đơn vị trực thuộc hạch toán riêng và có tư cách pháp nhân riêng.
  2. Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp.
  3. Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
  4. Các đơn vị sự nghiệp.
  5. Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài.
  6. Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài.
  7. Các tổ chức, cá nhân trả thu nhập khác.

Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

  1. Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh bao gồm cả cá nhân hành nghề độc lập; cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp không thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân có các thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký thuế thu nhập cá nhân đồng thời với việc đăng ký các loại thuế khác.
  2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công kể cả cá nhân nước ngoài làm việc cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam.
  3. Cá nhân chuyển nhượng bất động sản (thực hiện khai qua mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân nhà đất)
  4. Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác (nếu có yêu cầu).

Người phụ thuộc theo quy định được giảm trừ gia cảnh.

3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Theo quy định tại Điều 23 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Thông tư 95/2016/TTBTC thì hồ sơ đăng ký thuế tncn:

3.1 Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT.

+ Người có quốc tịch Việt Nam: bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc bản sao chứng minh nhân dân còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài (người không có quốc tịch Việt Nam): bản sao (không yêu cầu chứng thực) hộ chiếu còn hiệu lực.

3.2 Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm:

+ Văn bản ủy quyền và giấy tờ cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực đới với người có quốc tịch Việt Nam hoặc bản sao hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài (người không có quốc tịch Việt Nam)

4. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

4.1 Đối với hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân bằng giấy:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho doanh nghiệp ( cơ quan chi trả thu nhập).

Bước 2: Doanh nghiệp tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT (căn cứ vào giấy ủy quyền và giấy tờ cá nhân kèm theo để đưa thông tin vào tờ khai).

Nộp tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.

Bước 3: Tiếp nhận và thông báo kết quả mã số thuế cá nhân.

4.2 Đối với hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân online

Thực hiện theo quy định tại Thông tư 110/2015/TT-BTC:

Quý khách muốn đăng ký thuế thu nhập cá nhân online thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai đăng ký thuế đối với từng trường hợp và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Tiếp nhận và thông báo kết quả:

  1. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận và gửi Thông báo theo mẫu 01/TB-TĐT cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử đã được khai trên hồ sơ đăng ký thuế để ghi nhận hồ sơ đã được gửi đến hoặc thông báo lý do không nhận hồ sơ cho người nộp thuế.
  2. Thời gian giải quyết: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan thuế kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế.

5. THỦ TỤC QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Thủ tục quyết toán thuế tncn, thời gian quyết toán thuế tncn, quy trình quyết toán thuế tncn… đều được Bộ tài chính hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:

5.1 Đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế TNCN và làm tờ khai quyết toán thuế tncn theo thông tư thuế thu nhập cá nhân

– Doanh nghiệp (tổ chức chi trả thu nhập): quyết toán cho phần thu nhập mà doanh nghiệp đã chi trả trong năm. Lập tờ khai quyết toán thuế tncn áp dụng đối với các doanh nghiệp có trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế theo thông tư hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân.

– Người lao động (Cá nhân có thu nhập): quyết toán cho phần mà mình đã được nhận trong năm. Điều chỉnh quyết toán thuế tncn áp dụng với người lao động nộp thiếu TNCN hoặc nộp thừa thuế TNCN theo quy định về thuế thu nhập cá nhân mà muốn hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiêp theo.

– Mối liên hệ giữa doanh nghiệp và người lao động: Cá nhân có thể ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán nếu đủ điều kiện ủy quyền theo quy định. Trường hợp ủy quyền này sử dụng mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC thay thế cho ủy quyền mẫu 04 2 tncn ban hành kèm theo thông tư 28/2011/TT-BTC. Lưu ý, những cá nhân không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức (doanh nghiệp) quyết toán thay bao gồm:

  1. Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỉ lệ 10% (khấu trừ 10 thuế thu nhập cá nhân)
  2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên với một người sử dụng lao động, đồng thời có thu nhập vãng lai (Thu nhập vãng lai là gi? Là nguồn thu nhập không thông qua Hợp đồng lao động, những nguồn thu nhập này phải chịu thuế thu nhập cá nhân vãng lai, tương tự như thuế thu nhập cá nhân bất thường (thuế thu nhập bất thường) đối với những khoản thu bất thường như trúng xổ số…) trên 10 triệu đồng trên 1 tháng hoặc chưa khấu trừ thuế (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ).
  3. Cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công ký Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại 2 đơn vị trở lên trong năm. (Cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên)

Những trường hợp không được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay thì phải thực hiện thủ tục tự quyết toán thuế tncn.

– Còn lại là những trường hợp không quyết toán thuế tncn.

5.2 Thời gian quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định về quyết toán thuế (tại Luật quản lý thuế, khoản 2 Điều 32) thời gian nộp quyết toán thuế tncn là chậm nhất là ngày thứ chín mươi, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính và cũng theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư 156/2013/TT-BTC, trong trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

5.3 Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp nộp quyết toán thuế tncn thì chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

  1. Mẫu quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân) theo mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
  2. Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu tính thuế lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
  3. Phụ lục bảng kê chi tiết các cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất từng phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN
  4. Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN
  5. Thư xác nhận thu nhập hay còn gọi là giấy xác nhận thu nhập cá nhân nếu có yêu cầu của Cơ quan thuế cho một số trường hợp đặc biệt như: người lao động có thu nhập từ 2 nơi trở lên… (theo mẫu xác nhận thu nhập cá nhân – mẫu số 20 txn tncn ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC).

Cá nhân quyết toán thuế tncn/kê khai thuế tncn chuẩn bị hồ sơ tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Mẫu quyết toán thuế tncn (mẫu kê khai thuế thu nhập cá nhân )theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  2. Hoặc mẫu 09 kk tncn theo thông tư 156 /2013/TT-BTC (tại phần phụ lục thông tư 156) dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và các cá nhân có thu nhập từ kinh doanh. (Mẫu số 09 kn tncn)
  3. Phụ lục theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  4. Bản chụp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn, chứng từ thuế thu nhập cá nhân, hóa đơn thuế thu nhập cá nhân chứng minh số tiền thuế đã được khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
  5. Mẫu xác nhận thu nhập để quyết toán thuế tncn hay còn được gọi là giấy xác nhận thu nhập để quyết toán thuế tncn nếu có yêu cầu của Cơ quan thuế đối với một số trường hợp đặc biệt: Cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên… (Sử dụng mẫu thư xác nhận thu nhập theo thông tư 92/2015/TT-BTC: mẫu 20 txn tncn)

Lưu ý: Để có chứng từ khấu trừ thuế thuế tncn, cần làm thủ tục xin cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn.

5.4 Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn theo mẫu số 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục thông tư 92/2015/TT-BTC.
  2. Bản công chứng Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nơi mình ký hợp đồng lao động.
  3. Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp nơi mình ký hợp đồng lao động.
  4. Bản công chứng giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) của người có tên trên giấy giới thiệu của doanh nghiệp hoặc bản photo giấy tờ tùy thân trên và mang bản gốc theo để xuất trình đối chiếu.

Nộp hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại Phòng Ấn chỉ Chi cục thuế quản lý doanh nghiệp nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh.

Sau khi nộp đầy đủ bộ hồ sơ nêu trên tại Phòng Ấn chỉ, nhân viên thuế sẽ xuất trình cho người nộp hồ sơ một Phiếu xuất ấn chỉ có chữ ký của Trường phòng Ấn chỉ và đóng dấu treo của Cục thuế/Chi cục thuế nơi nộp hồ sơ.

Cuối cùng người nộp được cấp một quyển chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

6. THỦ TỤC NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

6.1 Đối với doanh nghiệp

Theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN tại Cục thuế/Chi cục thuế trực tiếp quản lý, cụ thể:

  1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.
  2. Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi mà tổ chức đóng trụ sở chính.
  3. Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
  4. Tổ chức trả thu nhập là cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi mà tổ chức đóng trụ sở chính.

Cách nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

– Cập nhật MST của các cá nhân

– Cài đặt phần mềm hỗ trợ kê khai thuế thu nhập cá nhân: truy cập trang web www.gdt.gov.vn hoặc tncnonline.com.vn, tải phần mềm hỗ trợ kê khai, khai thuế điện tử iHTKK hoặc hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra có thể cài đặt thêm các phần mềm tính thuế thu nhập online để nắm được các thông tin quyết toán thuế sẽ được hoàn lại hay nộp thêm sau khi kê khai thuế thu nhập cá nhân của bản thân và các thông tin có liên quan khác hoặc các phần mềm hỗ trợ tương tự như kế toán thuế thu nhập cá nhân…

– Khai quyết toán thuế: sử dụng một trong các phần mềm trên, nhập dữ liệu vào các phụ lục bảng kê trước, dữ liệu sẽ từ phụ lục tự động kết chuyển sang tờ khai quyết toán thuế.

– Kết xuất dữ liệu ra file excel để lưu tại tổ chức trả thu nhập (doanh nghiệp), kết xuất dữ liệu ra file XML để gửi Cơ quan thuế.

– Gửi hồ sơ quyết toán thuế:

  1. Quyết toán thuế online (đối với các tổ chức trả thu nhập khai thuế điện tử)
  2. Sử dụng phần mềm kê khai điện tử (iHTKK), truy cập vào trang: www.kekhaithue.gov.vn để gửi file dữ liệu. Đối với tổ chức trả thu nhập sử dụng dịch vụ TVAN thực hiện các bước như trên thông qua các nhà cung cấp dịch vụ này để gửi file dữ liệu. Tổ chức trả thu nhập khai thuế điện tử (khai báo thuế thu nhập cá nhân online) không phải gửi hồ sơ quyết toán thuế bản giấy.
  3. Quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế (đối với các tổ chức trả thu nhập chưa khai thuế điện tử)

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân gồm file dữ liệu quyết toán thuế, hồ sơ quyết toán thuế bản giấy có ký tên, đóng dấu. Hồ sơ quyết toán thuế bản giấy gửi trực tiếp đến Cơ quan thuế quản lý, file dữ liệu quyết toán thuế gửi trên trang thông tin điện tử: tncnonline.com.vn hoặc thêm vào USB gửi trực tiếp đến Bộ phận một cửa của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Theo dõi kết quả gửi file dữ liệu: Đối với tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế thu nhập cá nhân online vn (khai thuế điện tử) theo dõi kết quả gửi file dữ liệu tại http://nhantokhai.gdt.gov.vn. Các tổ chức trả thu nhập chưa khai thuế điện tử truy cập vào trang; tncnonline.com.vn để theo dõi kết quả.

– Điều chỉnh số liệu quyết toán thuế nộp tncn: trong trường hợp có sai sót cần điều chỉnh hoặc nhận được thông báo điều chỉnh của Cơ quan thuế, tổ chức trả thu nhập theo hướng dẫn kê khai bổ sung quyết toán thuế tncn hoặc hướng dẫn điều chỉnh quyết toán thuế tncn của Cơ quan thuế để thực hiện.

6.2 Đối với cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại điểm c, khoản 3, điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương nộp hồ sơ quyết toán thuế tncn tại:

  1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
  2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân/Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú
  3. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 (ba) tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
  4. Cá nhân trong năm mà có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Cách nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tự quyết toán thuế tncn: thực hiện các bước tương tự như tổ chức trả thu nhập (doanh nghiệp).

6.2.1 Quyết toán thuế tncn đối với người nước ngoài/quyết toán thuế tncn cho người nước ngoài về nước

a) Xác định người nước ngoài là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam

– Người nước ngoài được xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam khi thỏa mãn 1 trong các điều kiện được liệt kê dưới đây:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm theo lịch dương hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một ngày.

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn:

Lưu ý: Nếu thu nhập chịu thuế của người nước ngoài nhận được bằng ngoại tệ thì phải quy đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế.

– Người nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam: là người không đáp ứng được các điều kiện nêu trên.

b) Hình thức quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài:

– Ủy quyền thực hiện quyết toán thuế:

+ Người nước ngoài là cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.

+ Người nước ngoài có được thu nhập từ tiền lương, tiền công như trên, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác, thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất.

– Trực tiếp thực hiện quyết toán thuế:

  1. Người nước ngoài là cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền công, tiền lương hoặc có nhiều nguồn thu nhập chịu thuế TNCN mà có số thuế phải nộp thêm/có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ một số trường hợp đặc biệt.
  2. Người nước ngoài là cá nhân chỉ có thu nhập tiền lương, tiền công nhưng là cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên.
  3. Người nước ngoài là cá nhân chỉ có thu nhập từ kinh doanh.
  4. Trường hợp người nước ngoài chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế.

c) Trường hợp đặc biệt:

  1. Người nước ngoài cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên mà thuộc diện quyết toán thuế thì sẽ có các tính thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế riêng.
  2. Người nước ngoài là cá nhân cư trú kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

6.2.2 Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài:

Bao gồm các trường hợp:

  1. Trường hợp người nước ngoài nhận thu nhập từ tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán hay nhận thu nhập từ nước ngoài thì phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài cùng với Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
  2. Trường hợp người nước ngoài nộp thuế TNCN từ thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam sẽ phải nộp thêm những chứng tử thuế thu nhập cá nhân đó trong hồ sơ khai quyết toán.

Theo quy định của pháp luật nước ngoài, ví dụ như các quy định về thuế thu nhập cá nhân ở mỹ cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế mà đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế mà đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế căn cứ vào đối tượng khai quyết toán thuế chia thành các trường hợp như sau:

– Người nước ngoài chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế trong năm thì nộp tại Cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

– Người nước ngoài chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng từ hai nơi trở lên thuộc diện tự quyết toán thì nộp hồ sơ tại:

  1. Cơ quan thuế trực tiếp thực hiện quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập nếu người nước ngoài đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.
  2. Cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng nếu người nước ngoài thay đổi nơi làm việc trong năm và đã tính giảm trừ gia cảnh tại nơi làm việc cuối cùng.
  3. Chi cục Thuế nơi mà người nước ngoài cư trú nếu người nước ngoài thay đổi nơi làm việc trong năm nhưng không tính giảm trừ gia cảnh tại nơi làm việc cuối cùng.

6.2.3 Cách thức nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài:

tương tự như cách thức nộp hồ sơ quyết toán thuế cho các tổ chức chi trả thu nhập (doanh nghiệp) và cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với Cơ quan thuế.

Vậy nộp thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

Có hai cách thức để nộp tiền thuế thu nhập cá nhân:

  1. Nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp: Người nộp thuế lập giấy nộp tiền (theo mẫu giấy nộp tiền) sau đó điền đầy đủ thông tin trên mẫu và đem tiền ra Ngân hàng nộp;
  2. Nộp thuế thu nhập cá nhân online: Người nộp thế truy cập vào trang web: thuedientu.gdt.gov.vn vào phần nộp tiền, chọn Ngân hàng sau đó kê khai thông tin theo hướng dẫn trên trang web yêu cầu và chuyển khoản số tiền cần nộp vào số tài khoản của Ngân hàng đã chọn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (447 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo