Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những khoản thu ngân sách nhà nước quan trọng. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong kỳ tính thuế thì được hoàn thuế GTGT. Để hiểu rõ hơn về Hoàn thuế GTGT hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau: Hoàn thuế GTGT
I. Hoàn thuế GTGT là gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là việc cơ quan thuế hoàn trả lại số thuế GTGT đã nộp cho ngân sách nhà nước cho người nộp thuế (NNT) thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
II. Đối tượng được hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
Tại huyện Vĩnh Cửu, NNT thuộc một trong các trường hợp sau đây được hoàn thuế GTGT:
- Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
+ Có hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ chưa được khấu trừ thuế.
+ Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Người nộp thuếnộp thuế theo phương pháp trực tiếp
+ Có hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ đã kê khai, nộp thuế nhưng không được khấu trừ thuế.
+ Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế GTGT.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT lũy kế đầu kỳ của tháng, quý tiếp theo lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của tháng, quý đó.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT đầu kỳ của năm tiếp theo lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của năm đó.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT nộp thừa của các kỳ trước còn chưa được hoàn.
III. Điều kiện để được hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
1. Người nộp thuế thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật
Người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây được hoàn thuế GTGT:
- Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
- Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Người nộp thuếlà tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế GTGT.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT lũy kế đầu kỳ của tháng, quý tiếp theo lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của tháng, quý đó.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT đầu kỳ của năm tiếp theo lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của năm đó.
- Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT nộp thừa của các kỳ trước còn chưa được hoàn.
2. Hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, trừ các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
3. Có hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ
Hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ là hóa đơn do cơ quan thuế quản lý phát hành theo đúng quy định của pháp luật về hóa đơn.
4. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào là chứng từ thanh toán bằng Séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Thẻ tín dụng, Thẻ ghi nợ, Giấy ủy quyền chi tiền, Giấy ủy nhiệm lập lệnh chi, Thẻ ghi nợ của khách hàng.
5. Hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa được khấu trừ thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa được khấu trừ thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT nhưng chưa được khấu trừ thuế GTGT.
6. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã được xác định là xuất khẩu
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã được xác định là xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ đã được giao cho bên nước ngoài và có đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật về hải quan.
IV. Hồ sơ xin hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu phải nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT cho Chi cục Thuế huyện Vĩnh Cửu, bao gồm:
1. Tờ khai đề nghị hoàn thuế GTGT
Tờ khai đề nghị hoàn thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT. Tờ khai này phải được lập theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu 02/GTGT. Bảng kê này phải thể hiện đầy đủ thông tin về hóa đơn, chứng từ mua vào, bán ra của người nộp thuế
3. Bảng kê hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Bảng kê hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo mẫu 03/GTGT (đối với trường hợp hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu). Bảng kê này phải thể hiện đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của người nộp thuế
4. Quyết định về việc hoàn thuế GTGT
Quyết định về việc hoàn thuế GTGT (đối với trường hợp được hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền).
5. Các chứng từ, tài liệu khác có liên quan đến việc hoàn thuế GTGT
Các chứng từ, tài liệu khác có liên quan đến việc hoàn thuế GTGT bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu 05/GTGT (đối với trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào không đúng quy định).
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo mẫu 06/GTGT (đối với trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không đúng quy định).
- Các chứng từ khác chứng minh hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra của người nộp thuế
V. Dịch vụ hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
Dịch vụ hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu là dịch vụ giúp NNT thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật. Dịch vụ này bao gồm các công việc sau:
- Tư vấn, hỗ trợ NNT chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT đầy đủ, đúng quy định.
- Đại diện NNT nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Cửu.
- Theo dõi, cập nhật tình trạng giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT của NNT.
- Nhận và bàn giao tiền hoàn thuế GTGT cho NNT.
VI. Trình tự, thủ tục hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
1. Hồ sơ xin hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
1.1 Đối với hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC, hồ sơ xin hoàn thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản tiền thuế giá trị gia tăng đã nộp theo mẫu Mẫu 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu Mẫu 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Sổ sách kế toán, chứng từ kế toán, chứng từ nộp thuế theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Các tài liệu chứng minh việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp cơ sở kinh doanh đã thực hiện đăng ký thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, đã kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào và được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế GTGT theo quy định.
1.2 Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
- Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan
- Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (nếu có)
Ngoài ra, doanh nghiệp tư nhân cũng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy phép đầu tư (nếu có)
- Báo cáo tài chính năm (nếu có)
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã nộp
1.3 Đối với công ty hợp danh
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
- Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan.
- Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng.
Ngoài ra, công ty hợp danh cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau nếu thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác:
- Bản sao Điều ước quốc tế.
- Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền.
- Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền.
1.4 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hồ sơ xin hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.
- Biên bản đối chiếu số liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào với cơ quan thuế.
- Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan.
- Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT (nếu có).
Ngoài ra, đối với một số trường hợp cụ thể, hồ sơ xin hoàn thuế GTGT còn cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ: hóa đơn bán hàng, hợp đồng bán hàng, vận đơn, chứng từ vận tải quốc tế, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa,...
- Giấy tờ chứng minh mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán, biên bản nghiệm thu,...
- Giấy tờ chứng minh mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT: hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán, văn bản giảm thuế GTGT,...
1.5 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, hồ sơ xin hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/HT-GCT ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (trước VAT) theo mẫu số 02/HT-GCT ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
- Bảng giải thích nguyên nhân đề nghị hoàn thuế (nếu có) theo mẫu số 03/HT-GCT ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC (đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế trong kỳ).
- Bản sao tờ khai thuế giá trị gia tăng (trước VAT) của các kỳ tính thuế đề nghị hoàn thuế (đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế trong kỳ).
- Bản chính hoặc bản sao tài liệu chứng minh về việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ: Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ; Chứng từ thanh toán qua ngân hàng; vận đơn, chứng từ vận tải; hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được bên nước ngoài trực tiếp thanh toán hoặc ủy quyền cho bên khác thanh toán (nếu có).
Ngoài ra, đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, còn phải nộp thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao chứng từ chứng minh việc nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Hóa đơn giá trị gia tăng (trước VAT) đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Bản giải thích nguyên nhân không nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (nếu có).
- Bản sao chứng từ chứng minh việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ: Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ; Chứng từ thanh toán qua ngân hàng; vận đơn, chứng từ vận tải; hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được bên nước ngoài trực tiếp thanh toán hoặc ủy quyền cho bên khác thanh toán (nếu có).
1.6 Đối với công ty cổ phần
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, hồ sơ xin hoàn thuế GTGT đối với công ty cổ phần tại huyện Vĩnh Cửu bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (Mẫu số 01/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 02/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 05/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra chưa lập hóa đơn (Mẫu số 06/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra bị hủy (Mẫu số 07/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT (Mẫu số 08/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra được miễn thuế GTGT (Mẫu số 09/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế GTGT (Mẫu số 03/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế GTGT (Mẫu số 04/GTGT): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (Mẫu số 01/GTGT) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có chuyển nhượng bất động sản (nếu có): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (Mẫu số 01/GTGT) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động chuyển nhượng vốn, góp vốn, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản (nếu có): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (Mẫu số 01/GTGT) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT từ hai lần trở lên (nếu có): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (Mẫu số 01/GTGT) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản (nếu có): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (Mẫu số 01/GTGT) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản theo hình thức cho thuê tài sản ngắn hạn (dưới 12 tháng) (nếu có): 01 bản chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (Mẫu số 01/GTGT) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản theo hình thức cho thuê tài sản dài hạn (trên 12 tháng) (nếu có): 01 bản chính.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có các hoạt động kinh doanh đặc thù khác thì cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
- Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC).
- Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC).
- Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC).
2. Trình tự, thủ tục hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan thuế thông báo cho doanh nghiệp biết để bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 4: Cơ quan thuế thẩm định hồ sơ
Cơ quan thuế thẩm định hồ sơ, xác định số thuế GTGT được hoàn.
Bước 5: Cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế
Căn cứ vào kết quả thẩm định, cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp.
VII. Bảng giá dịch vụ hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu
Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp và mức độ phức tạp của hồ sơ, chi phí dịch vụ hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu có thể dao động trong khoảng từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng. Dưới đây là bảng giá dịch vụ hoàn thuế GTGT tại huyện Vĩnh Cửu của một số đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín:
Dịch vụ | Chi phí |
---|---|
Hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu | 2 triệu đồng/hồ sơ |
Hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài | 3 triệu đồng/hồ sơ |
Hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác | 4 triệu đồng/hồ sơ |
Hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ đầu tư, xây dựng, lắp đặt, bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT từ hai lần trở lên | 5 triệu đồng/hồ sơ |
Hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ cho thuê tài sản | 6 triệu đồng/hồ sơ |
VIII. Những câu hỏi thường gặp:
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT là bao lâu?
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT là không quá 04 (bốn) tháng, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính lại kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh.
2. Tôi nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT qua mạng được không?
Công ty cổ phần của bạn có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT qua mạng Internet. Để nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT qua mạng, công ty bạn cần có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế.
3. Tôi nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT chưa đầy đủ, không hợp lệ thì phải làm gì?
Nếu hồ sơ hoàn thuế GTGT của công ty bạn chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho công ty bạn biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Công ty bạn cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế.
Nội dung bài viết:
Bình luận