Thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài

Doanh nghiệp lớn hay những doanh nghiệp, công ty có liên kết nước ngoài có thuê người lao động, chuyên gia nước ngoài làm việc và có phát sinh thu nhập. Trong trường hợp phát sinh thu nhập dẫn đến việc phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì những đối tượng là người lao động, chuyên gia nước ngoài việc nộp thuế và đăng ký mã số thuế sẽ diễn ra như thế nào? Quy định của pháp luật ra sao? …. Bài viết này ACC sẽ chia sẻ chủ đề này chi tiết nhất đến với các bạn đọc nhé.

Dich Vu Ke Toan 31052021

Thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài

1. Thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài

Hiện nay có rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp quan tâm đến vấn đề đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam. Việc đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài được thực hiện 1 trong 2 cách sau đây:

Cách 1: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài trực tiếp tại cơ quan thuế.

- Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

+ Bản sao hộ chiếu (Photocopy Passport) của cá nhân có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài.

+ Tờ đăng ký mã số thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT:

  • Họ và tên người nước ngoài đăng ký mã số thuế cá nhân: Ghi đầy đủ họ và tên bằng chữ in Hoa.
  • Ngày, tháng, năm sinh của người đăng ký.
  • Giới tính của người đăng ký: đánh dấu vào ô giới tính nam hoặc nữ.
  • Quốc tịch: ghi rõ quốc tịch.
  • Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: ghi tất cả các loại giấy tờ mà người đăng ký có.
  • Địa chỉ cư trú: ghi rõ địa chỉ đang ở hiện tại.
  • Điện thoại liên hệ, email.
  • Cơ quan chi trả thu nhập lương tại thời điểm làm đăng ký: Ghi đầy đủ thông tin công ty, doanh nghiệp chi trả lương hiện đang công tác tại thời điểm đăng ký nếu có.

Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài với cơ quan chi trả thu nhập.

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập.

  • Cá nhân chuẩn bị và gửi văn bản ủy quyền.
  • Bản sao hộ chiếu (Photocopy Passport) của cá nhân có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài.

- Bước 2: Tổng hợp, điền thông tin và nộp cho Tổng cục Thuế.

  • Tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế theo (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin).
  • Nộp cho Tổng cục Thuế qua Cổng thông tin điện tử.

- Bước 3: Nhận và thông báo kết quả.

  • Thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
  • Cơ quan thuế trả thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu.
  • Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế cho từng cá nhân hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế để cá nhân điều chỉnh, bổ sung thông tin.

Có những cách nào để tìm kiếm mã số thuế cá nhân? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Tra cứu mã số thuế cá nhân

2. Quy định đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài

Theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT – BTC của Bộ Tài chính:

"1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:

b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

b.1.2) Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp."

Như vậy, nếu người nước ngoài mà bên bạn đang thuê lao động làm việc tại Việt Nam, đảm bảo các quy định về pháp luật lao động và quản lý cư trú, có thẻ tạm trú thì bên bạn phải đăng ký mã số thuế cho cá nhân này.

3. Các khoản thu nhập chịu thuế của người lao động nước ngoài

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

1. Thu nhập từ kinh doanh.

Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

6. Thu nhập từ trúng thưởng.

7. Thu nhập từ bản quyền.

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

9. Thu nhập từ nhận thừa kế.

10. Thu nhập từ nhận quà tặng.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

Thời gian ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao lâu?

Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc.

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Khi nào phải đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài?

Người nước ngoài là người lao động hay chuyên gia nước ngoài thì khi có thời gian lưu trú tại Việt Nam trong thời gian từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Có tham gia ký kết hợp đồng lao động, hợp đồng hợp tác với công ty, doanh nghiệp hay có quyết định cử sang Việt Nam làm việc, có phát sinh thu nhập trên lãnh thổ Việt Nam thì đều phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

5. Dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài.

Các cá nhân, doanh nghiệp muốn làm thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài đang làm việc công ty, doanh nghiệp Việt Nam. Nhưng với công việc quá nhiều khiến cho cá nhân đó cũng như doanh nghiệp chưa thể đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài nên sẽ phải nộp phạt khi không làm thủ tục đăng ký đúng hạn. Đừng để nộp phạt với những lí do đơn giản, bạn có thể liên hệ với Công ty Luật ACC để được giúp đỡ và hỗ trợ cho quá trình đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài. Bạn chỉ cần gửi thông tin theo yêu cầu của ACC , việc còn lại chúng tôi sẽ hoàn thành đầy đủ cho các bạn từ a đến z. Khi đặt niềm tin hợp tác cùng Công ty Luật ACC bạn sẽ nhận lại được sự hài lòng với kết quả công việc mà chúng tôi mang lại.

Hy vọng với bài viết “Thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài” sẽ mang đến cho các bạn những thông tin bổ ích. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và yêu quý Công ty Luật ACC!

✅ Đăng ký: MST cho người nước ngoài
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (552 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo