Có các loại đất nông nghiệp nào theo Luật Đất đai 2013?

Ở Việt Nam đất nông nghiệp chiếm một phần diện tích lớn trong tài nguyên đất đai của cả nước, đóng vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước. Vậy có các loại đất nông nghiệp nào theo Luật Đất đai 2013?

Phân Tích Khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai Năm 2013 1

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

1. Căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại đất khác nhau như sau:

1.1 Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm

Trên thực tế đất nông nghiệp có mục đích trồng cây hàng năm là loại đất dùng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch với thời gian rất ngắn như các loại cây hoa màu, cây trồng lúa. Để xác định phần đất này là đất trồng cây hàng năm cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất sau đó cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.2. Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi

Đất nông nghiệp có mục đích dành cho chăn nuôi là loại đất nông nghiệp có mục đích chủ yếu cho chăn nuôi với mục đích nuôi gia súc, gia cầm vv..ví dụ như đât chuyên trồng cỏ tự nhiên làm thức ăn cho chăn nuôi

1.3. Đất trồng cây lâu năm

Đất nông nghiệp có mục đích trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm. Thời gian sinh trưởng của cây từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch có thời gian lâu hơn các loại cây trồng trên đất hàng năm.

1.4. Đất rừng sản xuất

 

Theo quy định của pháp luật đất đai, đất rừng sản xuất là một trong những bộ phận đất nông nghiệp rất quan trọng, là rừng tự nhiên nhưng được Nhà nước giao đất này cho các tổ chức nhằm mục đích quản lý bảo vệ và phát triển rừng.

1.5. Đất rừng phòng hộ

Đất nông nghiệp là rừng phòng hộ là đất được sử dụng nhằm mục đích để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, là một phần để giúp chống xói mòn, hạn chế thiên tai, có tác dụng làm cân bằng môi trường sinh thái và điều hòa khí hậu.

1.6. Đất rừng đặc dụng

Đất nông nghiệp là rừng phòng hộ được thành lập với mục đích chủ yếu với mục đích để bảo tồn thiên nhiên, cân bằng hệ sinh thái rừng của quốc gia, ngoài ra để nhằm những mục đích phục vụ nghiên cứu khoa học, kết hợp phát triển kinh tế như danh lam thắng cảnh khu vui chơi nghỉ ngơi giải trí hay được xem là di tích lịch sử cần được bảo vệ.

1.7. Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối

Đối với đất nuôi trồng thủy sản thường là đất để nuôi trồng thuỷ sản, thường là những phần đất nội địa bao gồm ao, hồ, sông, ngòi... những phần đất có mặt nước bao gồm cả trang trại được giao để nhằm mục đích nuôi trồng và phát triển về ngành thủy sản.

Đất làm muối được xác định là phần diện tích đất trong quy hoạch để sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.

1.8. Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi được cơ quan có thẩm quyền cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống phục vụ nông nghiệp

2. Ký hiệu các loại đất nông nghiệp

Đất chuyên trồng lúa nước: LUC

Đất trồng lúa nước còn lại: LUK

Đất lúa nương :LUN
Đất bằng trồng cây hàng năm khác: BHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: NHK
Đất trồng cây lâu năm: CLN
Đất rừng sản xuất: RSX
Đất rừng phòng hộ: RPH
Đất rừng đặc dụng: RDD
Đất nuôi trồng thủy sản: NTS
Đất làm muối: LMU
Đất nông nghiệp khác: NKH

Đất nông nghiệp loại đất quan trọng cho phát triển kinh tế cả về nông nghiệp, công nghiệp lẫn dịch vụ. Việc bảo vệ, sử dụng và phát huy đúng cách đất nông nghiệp sẽ giúp cho đất nước ngày càng phát triển. Trên đây là nội dung về các loại đất nông nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013. Nếu quý bạn đọc còn vấn đề nào thắc mắc hay cần thêm thông tin gì cần giải đáp và giúp đỡ vui long liên hệ:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (458 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo