Cách Tính Thuế Nhà Đất Theo Quy Định Năm 2021

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính thuế nhà đất theo quy định năm 2021 đến với bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích. Mời quý bạn cùng tham khảo.

Cách Tính Thuế Nhà Đất Theo Quy Định Năm 2021

Cách Tính Thuế Nhà Đất Theo Quy Định Năm 2021

1. Thuế nhà đất là gì?

Thuế đất là gì? Trong quá trình sử dụng và chuyển nhượng đất, các bên tham gia phải chịu những khoản phí nhất định. Trong đó, thuế nhà đất là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây thuộc loại thuế gián thu, được áp dụng đối với đất công trình, đất nhà ở.

2. Đối tượng chịu thuế nhà đất

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Điều 1 Nghị định 74 - CP của Chính phủ, các cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân
  • Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho nhu cầu công ích của xã
  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các doanh nghiệp khác, đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị khác sử dụng đất để  nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông - lâm nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, bao gồm:

  • Người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế
  1. Đất thuộc vùng nông thôn và  khu vực thành thị
  2. Đất sử dụng để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
  3. Đất phi nông nghiệp không nằm trong nhóm đối tượng chịu thuế như đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sử dụng vào mục đích công cộng;.. nhưng được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức vào mục đích kinh doanh
  • Nếu các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức chưa được cấp sổ đỏ, người đang sử dụng đất là người có trách nhiệm nộp thuế nhà đất
  • Trong một số trường hợp, người nộp thuế được quy định như sau:
  1. Nếu được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư, người được Nhà nước cho thuê đất, giao đất là người nộp thuế
  2. Nếu người có quyền sử dụng đất cho thuê theo hợp đồng, người chịu thuế được xác định theo thỏa thuận của hợp đồng. Trong trường hợp không có thỏa thuận về người chịu thuế, người nộp thuế là người có quyền sử dụng đất
  3. Nếu đất đã có sổ đỏ nhưng đang xảy ra tranh chấp, người đang sử dụng đất là người nộp thuế trước khi tranh chấp được giải quyết
  4. Trong trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một mảnh đất, người đại diện hợp pháp của những người này là người nộp thuế.
  5. Nếu thuê nhà thuộc sở hữu của Nhà nước, người cho thuê nhà chính là người phải nộp thuế.

3. Những đối tượng được miễn thuế nhà đất

Bên cạnh các đối tượng phải chịu thuế nhà đất, một số nhóm đối tượng được Nhà nước miễn khoản thuế này, bao gồm:

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

  • Đất nông nghiệp dùng cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; đất làm muối; đất trồng cây hằng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm
  • Đất nông nghiệp của các đối tượng:
  1. Cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, công nhận đất dùng để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng
  2. Cá nhân, hộ gia đình là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm trường viên, nông trường viên đã nhận bàn giao đất của hợp tác xã.
  3. Lâm trường viên, nông trường viên bao gồm: công nhân, viên chức, cán bộ đang làm việc

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Đất của dự án đầu tư tại nơi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, dự án đầu tư nằm trong lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; đất doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là bệnh binh, thương binh
  • Đất dùng để thực hiện xã hội hóa với các hoạt động trong lĩnh vực dạy nghề, giáo dục, văn hóa, môi trường, thể thao

4. Cách tính mức thuế nhà đất được áp dụng hiện nay 2022

Theo Điều 5, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, mức thuế nhà đất phụ thuộc vào 3 yếu tố, bao gồm diện tích đất tính thuế, giá của một mét vuông đất, thuế suất:

  • Diện tích đất tính thuế: Số thuế nhà đất một hộ gia đình phải nộp được tính dựa trên số diện tích đất ghi trên sổ đỏ. Bên cạnh đó, đối với các gia đình dùng đất chung trên một thửa, mức thuế nhà đất chính là diện tích thực tế mỗi gia đình sử dụng.
  • Giá của một mét vuông đất: Mức giá này được quy định bởi Nhà nước và có thể thay đổi trong chu kỳ 5 năm. Nếu có sự chuyển đổi về mục đích sử dụng, giá của một mét vuông đất được quy định tại thời điểm chuyển giao và duy trì ổn định trong chu kỳ còn lại
  • Thuế suất: Thuế suất của thuế nhà đất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến. Cụ thể:
  1. Diện tích trong hạn mức: 0,03%
  2. Phần diện tích vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%
  3. Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%

Hạn mức đất cho phép tùy thuộc vào từng khu vực. Hiện nay, hạn mức đất được chia thành 5 khoảng. Bao gồm:

  • Đối với các phường/xã, hạn mức tối đa cho phép là 90m2
  • Đối với các xã nằm gần khu vực thành phố, hạn mức tối đa cho phép là 120m2
  • Đối với các xã ở khu vực đồng bằng, hạn mức tối đa cho phép là 180m2
  • Đối với các xã vùng trung du, hạn mức tối đa cho phép là 240m2
  • Đối với các xã miền núi, hạn mức tối đa cho phép là 300m2

Cách tính thuế nhà đất đối với đất phi nông nghiệp như sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được giảm trừ (nếu có) 

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Thuế suất x Diện tích đất tính thuế x Giá của một mét vuông đất

Mặc dù công thức tính thuế nhà đất khá phức tạp nhưng trên thực tế, thuế sử dụng đất cá nhân, hộ gia đình phải nộp thường dao động từ 100.000 - 300.000 đồng/năm.

Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn của chúng tôi về quy định liên quan đến Cách tính thuế nhà đất 2021. Nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý phát sinh, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (607 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo