Cách Tính Giá Thuế Đất Thổ Cư Theo Quy Định Năm 2021

Đất thổ cư thường được hiểu một cách đơn giản hơn là đất ở bình thường. Theo Luật Đất đai năm 2013, đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được nhà nước công nhận thông qua sổ đỏ (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Cụ thể, chủ đất thổ cư sẽ có quyền xây nhà ở trên phần đất của mình, hay xây dựng các công trình phục vụ nhu cầu sống,… sau khi căn nhà đó được nhà nước cấp cho sổ đỏ (nếu tại phần “Mục đích sử dụng” trên sổ đỏ có ghi là “đất ở”) và được thiết kế xây dựng đúng phạm vi mảnh đất thuộc chủ quyền sở hữu sẽ được Pháp luật công nhận, bảo vệ.  Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tiến hành phân tích chi tiết hơn về cách tính thuế đất thổ cư 2021. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

Cách Tính Giá Thuế Đất Thổ Cư Theo Quy Định Năm 2021

Cách Tính Giá Thuế Đất Thổ Cư Theo Quy Định Năm 2021

1- Đối tượng chịu thuế đất thổ cư

Theo Khoản 1, Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, có quy định về những đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất gồm:

- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác khoáng sản, làm mặt bằng chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh).

2- Cách tính thuế đất thổ cư

Hiện nay, tất cả các loại đất trên thị trường bất động sản đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ liên quan đến phần thuế đối với nhà nước (bao gồm đất thổ cư). Các yếu tố này sẽ được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất của chủ sở hữu.

Trong trường hợp chủ mảnh đất muốn chuyển mục đích sử dụng sang một hướng khác thì họ sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ khác liên quan đến thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.

Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau:

Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh (STPS) – Số thuế miễn giảm (nếu có).

Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh (STPS) như sau:

STPS = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Do đó, để tính được phần thuế đất thổ cư phải đóng một cách chính xác, chủ sử dụng đất phải biết và có thể xác định cho mình được 3 yếu tố cấu thành bao gồm :

  • Diện tích đất cần tính thuế
  • Giá 1m2 đất sử dụng
  • Phần trăm thuế suất.

2.1. Diện tích đất cần tính thuế

- Người nộp thuế sẽ phải nộp tuỳ thuộc vào việc họ có sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh hay không. Ví dụ như: diện tích phần đất được tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế và thuộc quyền sở hữu của người chủ trong địa bàn tỉnh đó.

- Đối với mảnh đất đã được nhà nước cấp sổ đỏ: diện tích phần đất tính thuế được quy định cụ thể trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất được ghi ở trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tế, thì khi đó diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.

- Đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng chung một thửa đất chưa được cấp sổ đỏ: diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.

- Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có sổ đỏ: diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong sổ đỏ.

2.2. Giá 1m2 đất ở

Còn được hiểu là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất đó. Nó được tính thuế do các UBND cấp tỉnh đã quy định từ trước và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm/1 lần từ ngày 1/1/2012.

Tuy nhiên, người sử dụng đất cần phải thật chú ý và cẩn thận về những điều sau đây:
- Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế. Hay có các trường hợp phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế. Thì lúc đó thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữa.

- Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định. Thì lúc đó giá của 1m2 đất là giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Đối với việc đất sử dụng không đúng mục đích ban đầu, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND tỉnh quy định.

2.3. Thuế suất

Đối với đất ở (bao gồm cả phần đất sử dụng để kinh doanh) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

- Diện tích nằm trong hạn mức: Thuế suất 0,03%
- Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,07%
- Diện tích vượt lên trên 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,15%

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Cách tính thuế đất thổ cư 2021. Hy vọng với nội dung bài viết trên đã mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1150 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo