Cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản (Cập nhật 2024)

Khi một doanh nghiệp bắt đầu và phát triển thì việc kinh doanh không phải lúc nào cũng luôn thuận lợi. Nếu như trường hợp doanh nghiệp kinh doanh lời thì doanh nghiệp đã thành công, nhưng doanh nghiệp không thành công sẽ dẫn đến kết quả doanh nghiệp bị phá sản. Vậy khi doanh nghiệp bị phá sản thì việc chia tài sản trong doanh nghiệp sẽ như thế nào? Cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản được pháp luật quy định ra sao? Các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của ACC để tìm hiểu thêm nhé.

Căn cứ pháp lý liên quan: Luật phá sản 2014.

R-4

Cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản

1. Phá sản là gì?

Theo Khoản 2 Điều 4 Luật phá sản 2014 thì phá sản được định nghĩa như sau:

Phá sản là tình trạng, trạng thái của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Như vậy thì doanh nghiệp bị xem là phá sản khi mà có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có thẩm quyền.

Nếu như doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục phá sản thì trước tiên doanh nghiệp cần phải tiến hành thanh toán các khoản nợ trong phạm vi tài sản của doanh nghiệp. Cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản sẽ được phân tích dưới đây.

2. Trách nhiệm đối với các khoản nợ.

Trước tiên doanh nghiệp cần các định nghĩa vụ về tài sản đối với doanh nghiệp của mình khi phá sản. Theo quy định của Luật Phá sản 2014 thì doanh nghiệp, hộ gia đình có các trách nhiệm sau đây:

  • Nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được xác lập trước khi Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản được xác định vào thời điểm ra quyết định mở thủ tục phá sản.
  • Nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được xác lập sau khi Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản được xác định vào thời điểm ra quyết định tuyên bố phá sản.
  • Trường hợp nghĩa vụ về tài sản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải là tiền thì Tòa án nhân dân xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản đó bằng tiền.

Thứ hai về xử lý các khoản nợ và đối với khoản nợ có đảm bảo. Trường hợp đối với các khoản nợ có đảm bảo là sau khi mở thủ tục phá sản thì quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đề xuất Thẩm phán về việc xử lý khoản nợ có bảo đảm đã được tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật này, Thẩm phán xem xét và xử lý cụ thể như sau: 

  • Trường hợp tài sản bảo đảm được sử dụng để thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh thì việc xử lý đối với tài sản bảo đảm theo Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ;
  • Trường hợp không thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm không cần thiết cho việc thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh thì xử lý theo thời hạn quy định trong hợp đồng đối với hợp đồng có bảo đảm đã đến hạn. Đối với hợp đồng có bảo đảm chưa đến hạn thì trước khi tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, Tòa án nhân dân đình chỉ hợp đồng và xử lý các khoản nợ có bảo đảm. Việc xử lý khoản nợ có bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp tài sản bảo đảm có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đề nghị Thẩm phán cho xử lý ngay tài sản bảo đảm đó theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Phá sản 2014.

Việc xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 53 Luật Phá sản 2014 này được thực hiện như sau:

  • Đối với khoản nợ có bảo đảm được xác lập trước khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được thanh toán bằng tài sản bảo đảm đó;
  • Trường hợp giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán số nợ thì phần nợ còn lại sẽ được thanh toán trong quá trình thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; nếu giá trị tài sản bảo đảm lớn hơn số nợ thì phần chênh lệch được nhập vào giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản.

Về thứ tự ưu tiên trả khi thanh toán các khoản nợ của công ty theo quy định pháp luật phá sản 2014 như sau:

Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:

  • Chi phí phá sản;
  • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
  • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:

  • Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;
  • Thành viên của Công ty hợp danh.

Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

4. Kết luận.

Như đã phân tích trên thì cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản được pháp luật phá sản 2014 quy định chi tiết và rõ ràng. Trình tự, cách chia tài sản cũng được quy định cụ thể đối với doanh nghiệp bị phá sản. Về cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản theo quy định sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản trước sau đó mới đên chia tài sản đối với các thành viên của doanh nghiệp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về cách chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (388 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo