Hướng dẫn phân biệt bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chi tiết

Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. Vậy Hướng dẫn phân biệt bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm và cách chức năm 2021 theo Luật

Hướng dẫn phân biệt bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chi tiết

1. Miễn nhiệm là gì? Bổ nhiệm là gì? Bãi nhiệm là gì?

Miễn nhiệm là gì?

Miễn nhiệm là một hình thức được áp dụng khi mà công chức, cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ hoặc do chính cán bộ, công chức đó chủ động đề nghị, yêu cầu xin cho thôi giữ chức vụ dù chưa hết về thời gian bổ nhiệm, chưa hết nhiệm kỳ theo căn cứ tại khoản 6 Điều 7 của Luật Cán bộ, công chức 2008.

Bãi nhiệm là gì?

Bãi nhiệm là một hình thức kỷ luật buộc người được giao giữ chức vụ do bầu cử phải thôi giữ chức vụ trước khi hết nhiệm kỳ đối với người có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, vi phạm pháp luật không còn xứng đáng tiếp tục giữ chức vụ được giao ở các cơ quan nhà nước.

Bổ nhiệm là gì?

Bổ nhiệm là việc giao cho một người được giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước bằng quyết định của của cơ quan nhà nước hoặc của cá nhân có thẩm quyền. Bổ nhiệm là một việc làm mang tính chất quyền lực nhà nước của người giữ chức vụ nhất định. Việc làm này với mục đích nhằm góp phần kiện toàn và củng cố bộ máy nhà nước, đảm bảo cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả cao nhất trên thực tế.

2. Phân biệt bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm

Tiêu chí phân biệt Bổ nhiệm Miễn nhiệm Bãi nhiệm
Đối tượng áp dụng Cán bộ, công chức Cán bộ, công chức Cán bộ
Khái niệm Là việc công chức, cán bộ được quyết định cho giữ một chức vụ quản lý, lãnh đạo hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật. Là việc công chức, cán bộ được thôi giữ chức danh, chức vụ khi chưa hết thời hạn bổ nhiệm hoặc chưa hết nhiệm kỳ. Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức danh, chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ.
Khi nào thì áp dụng  

Khi cá nhân đủ các điều kiện để đảm nhiệm chức danh, chức vụ theo yêu cầu.

 

** Đối với cán bộ:

– Cán bộ có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ được giao sẽ bị miễn nhiệm bởi tổ chức, cơ quan có thẩm quyền;

– Cán bộ có thể chủ động yêu cầu, đề nghị miễn nhiệm khi:

+ Không đủ sức khỏe;

+ Không đủ uy tín, năng lực;

+ Theo yêu cầu nhiệm vụ;

+ Vì các lý do khác.

**Đối với công chức:

– Được cấp có thẩm quyền luân chuyển, điều động, phân công, bố trí công tác khác mà không được kiêm nhiệm các chức vụ cũ;

– Không đủ sức khỏe để tiếp tục quản lý, lãnh đạo;

– Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng, vi phạm pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị kỷ luật.

– Không đủ uy tín, năng lực để làm việc;

– Vi phạm các quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc bảo vệ chính trị nội bộ.

 

Cán bộ vi phạm quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì cán bộ đó sẽ bị xem xét bãi nhiệm.

Hệ quả pháp lý  

Cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ quản lý, lãnh đạo hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật.

 

– Cán bộ sẽ thôi không còn làm việc tại đơn vị, cơ quan nhà nước nữa. 

– Công chức quản lý, lãnh đạo sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm sẽ được bố trí công tác tại vị trí phù hợp với nghiệp vụ, chuyên môn được đào tạo hoặc thôi việc, nghỉ hưu.

– Công chức quản lý, lãnh đạo xin miễn nhiệm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý thì công chức vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

 

 

Không được tiếp tục giữ chức danh, chức vụ

3. Các hình thức miễn nhiệm

Bị miễn nhiệm

Cán bộ, công chức có thể bị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 29 luật Cán bộ, công chức “3. Cán bộ 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bố trí công tác khác. Cán bộ 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ.” và khoản 1 Điểu 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Điều 66. Miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý 1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
  • Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế;
  • Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;
  • Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ;
  • Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.

Xin miễn nhiệm

Cán bộ, công chức được xin miễn nhiệm trong trường hợp quy định tại Điều 30 luật Cán bộ, công chức

Điều 30. Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm:

  • Cán bộ có thể xin thôi làm nhiệm vụ hoặc từ chức, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  • Không đủ sức khỏe;
  • Không đủ năng lực, uy tín;
  • Theo yêu cầu nhiệm vụ;
  • Vì lý do khác.
  • Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là các thông tin về Hướng dẫn phân biệt bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chi tiết - Công ty Luật ACC Danh mục các loại mặt hàng tiêu dùng? mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (488 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo