Biểu thuế nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 2018-2022

Việc sử dụng biểu thuế xuất nhập khẩu đã không còn quá xa lạ trong ngành xuất nhập khẩu, biểu thuế giúp cho chúng ta biết được rõ hơn về tính chất hàng hóa, sản phẩm. Vậy biểu thuế nhập khẩu trung quốc 2021 trong giai đoạn 2018- 2022 như thế nào. Cùng ACC tìm hiểu về biểu thuế nhập khẩu trung quốc 2021 nhé.

Trong năm 2018, chính phủ Trung Quốc đã ban hành một loạt các quy định mới ảnh hưởng đến các công ty nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chịu thuế ở Trung Quốc. Những quy định mới này mở rộng về thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu trước đó, thay đổi tùy thuộc vào các sản phẩm có liên quan.

1. Biểu thuế xuất nhập khẩu là gì?

Biểu thuế là Bảng tập hợp các loại thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản…). Thuế suất được quy định trong biểu thuế dưới hai hình thức: thuế suất tỷ lệ và thuế suất cố định.

Biểu thuế tiếng Anh được dịch là “Tax table”.

Để có thêm thông tin giải đáp thắc mắc về biểu thuế nhập khẩu, bạn đọc có thể truy cập vào bài viết của ACC biểu thuế xuất nhập khẩu 2022

Biểu Thuế Nhập Khẩu Trung Quốc 2021Biểu thuế nhập khẩu Trung Quốc 2021

Các công ty nhập khẩu sản phẩm từ, hoặc xuất khẩu sản phẩm sang, Trung Quốc thường sẽ tiếp xúc với ba loại thuế sau đây:

  • Thuế giá trị gia tăng
  • Thuế tiêu dùng
  • Thuế hải quan

2. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu

Tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Trung Quốc đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) của quốc gia là 13% hoặc 17%. Thuế 13 % cho một số mặt hàng chủ yếu nằm trong các loại mặt hàng nông nghiệp và tiện ích, trong khi thuế 17 % áp dụng cho các hàng hóa khác chịu thuế VAT.

Thuế GTGT đầu vào (Doanh số x Thuế suất VAT) là số tiền VAT được thanh toán khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ chịu thuế, thường có thể được sử dụng để khấu trừ VAT đầu ra, là số tiền VAT được người bán chịu thuế hoặc phải chịu thuế dịch vụ.

3. Thuế tiêu dùng đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế tiêu thụ của Trung Quốc (CT) áp dụng đối với các công ty và tổ chức sản xuất và nhập khẩu các sản phẩm chịu thuế, xử lý các sản phẩm chịu thuế theo lô hàng hoặc bán các sản phẩm chịu thuế.

Các sản phẩm nhập khẩu chịu thuế theo thuế tiêu thụ của Trung Quốc bao gồm các sản phẩm có hại cho sức khỏe của một người như thuốc lá hoặc rượu, hàng xa xỉ như đồ trang sức và mỹ phẩm và các sản phẩm cao cấp như xe hơi và xe máy.

Đối với hàng hoá nhập khẩu, thuế tiêu thụ khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm được đưa vào trong nước. Tính thuế tiêu thụ có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp dựa trên số lượng hoặc phương pháp dựa trên số lượng

3. Thuế hải quan

Thuế hải quan bao gồm thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu, với tổng số 8,294 mặt hàng bị đánh thuế. Thuế hải quan được tính theo cơ sở giá trị hoặc số lượng sản phẩm.

4. Thuế nhập khẩu Trung Quốc 2021

Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế suất tối huệ quốc (MFN);
  • Thuế suất thông thường;
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt;
  • Thuế suất chung;
  • Thuế suất hạn ngạch thuế quan (TRQ);
  • Thuế suất tạm thời
  • Thuế suất MFN

Thuế suất MFN là thuế suất thuế nhập khẩu thông thường nhất. Họ thấp hơn nhiều so với mức giá chung áp dụng cho các quốc gia không phải MFN. Chúng áp dụng cho các mặt hàng sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu vào Trung Quốc từ các nước thành viên WTO;
  • Hàng hóa có xuất xứ từ các nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết các hiệp định thương mại song phương có quy định về xử lý MFN với Trung Quốc;
  • Hàng hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc.
  • Thuế suất thông thường và thuế suất ưu đãi đặc biệt

Thuế suất thông thường được áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết thỏa thuận thương mại khu vực có các quy định ưu đãi về thuế suất với Trung Quốc.

Thuế suất ưu đãi đặc biệt

Thuế suất ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận thương mại có các điều khoản ưu đãi đặc biệt với Trung Quốc. Chúng thường thấp hơn giá MFN và thuế suất thông thường.

Thuế suất chung

Thuế suất chung được áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ các nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc bất kỳ hiệp định hoặc hiệp ước nào, hoặc nơi xuất xứ không rõ.

Thuế suất hạn ngạch thuế quan

Theo kế hoạch hạn ngạch thuế quan (TRQ), hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch phải chịu thuế suất thấp hơn, và hàng hóa nhập khẩu vượt quá hạn ngạch phải chịu thuế suất cao hơn. Ví dụ, tỷ lệ TRQ cho nhập khẩu lúa mì trong hạn ngạch là một phần trăm – thấp hơn đáng kể so với thuế suất MFN là 65% và thuế suất chung là 130%.

Thuế suất tạm thời

Trung Quốc cũng quy định mức thuế tạm thời đối với một số mặt hàng nhập khẩu để tăng nhập khẩu và đáp ứng nhu cầu trong nước. Năm 2018, Trung Quốc thực hiện thuế suất tạm thời, thậm chí còn thấp hơn thuế MFN trên hơn 787 mặt hàng nhập khẩu, bao gồm tã (2%), kính râm (6%), cao lanh (1%) và các sản phẩm chăm sóc da (2%) 

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho thắc mắc liên quan đến vấn đề biểu thuế nhập khẩu trung quốc 2021 mà chúng tôi cung cấp cho quý bạn đọc tham khảo. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để được hỗ trợ:

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1148 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo