Báo cáo thuế trắng là gì? [Cập nhật 2022]

Việc nộp các loại báo cáo thuế hằng tháng/quý hay báo cáo tài chính hằng năm là trách nhiệm của doanh nghiệp. Dù chưa phát sinh hoạt động kinh doanh nhưng kể từ ngày thành lập, doanh nghiệp phải vẫn phải nộp báo cáo mỗi khi đến hạn để tránh bị phạt vi phạm do không nộp hoặc thậm chí sẽ bị khóa mã số thuế. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết về báo cáo thuế trắng. Vậy báo cáo thuế trắng là gì? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC nhé.

1. Báo cáo thuế là gì

Báo cáo thuế là các loại báo cáo phải nộp cho cơ quan thuế, bao gồm:

– Tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý.

– Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý.

– Báo cáo tài chính

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN,…

– Tờ khai thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt,… các loại thuế phát sinh khác (nếu có).

2. Báo cáo thuế trắng là gì?

“Báo cáo thuế trắng” là báo cáo thuế nhưng không có dữ liệu phát sinh trong kỳ, dữ liệu bằng 0 (trắng), số liệu đầu kỳ bằng số liệu cuối kỳ.

  • Ví dụ 1: Trong kỳ doanh nghiệp không phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ; không có hóa đơn mua vào, bán ra thì khi kê khai thuế GTGT mặc dù doanh nghiệp không có phát sinh nhưng vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT tháng hoặc quý theo quy định.
  • Ví dụ 2: Trong kỳ, doanh nghiệp có phát sinh thuế tài nguyên trong quý 1 và đã kê khai tờ khai vào quý 1, nhưng những quý sau (quý 2,3,4) mặc dù không có phát sinh thuế tài nguyên nhưng vẫn phải nộp tờ khai do thuế tài nguyên trắng theo quy định.
  • Ví dụ 3: Sau khi kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp phải nộp BCTC cho các cơ quan quản lý đúng thời hạn, dù không có doanh thu, chi phí liên quan đến doanh nghiệp.

3. Lập báo cáo thuế là gì

Lập báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hóa đơn thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ. Đây được coi là cầu nối để các cơ quan quản lý thuế có thể nắm bắt được tình hình hoạt động chung của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, đối với mỗi doanh nghiệp, việc xác định các loại tờ khai, thời hạn nộp tờ khai, thời hạn nộp thuế khi có phát sinh là vấn đề cực kỳ quan trọng.

4. Thời hạn nộp các loại báo thuế cho doanh nghiệp

Kế toán viên cần chú ý về thời hạn nộp báo cáo thuế để tránh bị xử phạt theo quy định. Cụ thể, thời hạn như sau:

  • Nếu doanh nghiệp kê khai theo tháng: Hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế (nếu có) chậm nhất là 20 ngày của tháng sau.
  • Nếu doanh nghiệp kê khai theo quý: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT và tiền thuế (nếu có) chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý sau.

5. Lý do vì sao doanh nghiệp nộp BCTC trắng

Theo quy định của Luật Kế toán 2015 số 88/2015/QH13, Khoản 4 Điều 6, Khoản 3 Điều 29 và Khoản 4 Điều 32 quy định việc bắt buộc Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Ngoài ra, doanh nghiệp phải công khai báo cáo tài chính năm đúng thời hạn, không phân biệt trong kỳ doanh nghiệp có phát sinh hay không phát sinh doanh thu, chi phí.

Bên cạnh đó, theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH13 tại điểm b Khoản 3 Điều 43, điểm a Khoản 2 Điều 44 thì Báo cáo tài chính là một bộ phận trong Hồ sơ khai quyết toán thuế năm, hạn nộp cơ quan Thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Như vậy, dù có số liệu hay không, doanh nghiệp vẫn cần nộp Báo cáo tài chính kèm các báo cáo khác để đảm bảo Hồ sơ khai quyết toán thuế của doanh nghiệp được nộp cho cơ quan thuế đúng theo các quy định hiện hành.

6. Mức xử phạt khi không nộp báo cáo tài chính

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/03/2018 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thì mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau:

Nội dung vi phạm Mức xử phạt
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng
Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định
Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định; 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật; 20.000.000 đồng – 30.000.000 đồng
Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 40.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1008 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo