Bản sao trích lục có công chứng được không?

Bản sao trích lục có thể dùng để thay thế bản chính khi làm mất giấy tờ tùy thân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu,…). Có câu hỏi đặt ra là liệu có cần mang bản sao trích lục này đi công chứng hay không? Bài viết của ACC dưới đây sẽ giúp Quý bạn đọc hiểu rõ vấn đề này.

Bản sao trích lục có công chứng được không?

Bản sao trích lục có công chứng được không?

Cơ sở pháp lý: 

  • Luật hộ tịch năm 2014;
  • Luật công chứng năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ – CP hướng dẫn luật hộ tịch;
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

1. Bản sao trích lục có công chứng được không?

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, thì:

"Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực là bản sao đúng với bản chính".

"Chứng thực chữ ký là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký của người yêu cầu chứng thực trên giấy tờ, văn bản".

Như vậy, bản sao trích lục chỉ được công chứng nếu bản sao đó được chứng thực từ bản chính.

Trường hợp bản sao trích lục được công chứng từ bản sao, thì bản sao đó không có giá trị pháp lý.

Vì vậy, nếu bạn cần sử dụng bản sao trích lục để thực hiện các thủ tục hành chính, thì cần phải có bản sao trích lục được chứng thực từ bản chính.

2. Quy định về bản sao trích lục

  • Theo khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 có quy định về trích lục như sau: Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Như vậy, bản sao trích lục chính là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ tịch cấp. Bản sao trích lục có 2 dạng:

  • Bản sao trích lục được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch
  • Bản sao trích lục được chứng thực từ bản chính
Mẫu công văn xin trích lục giấy phép kinh doanh (Cập nhật 2023)

 

Đối với Bản sao trích lục được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch

Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký. Tức là, bạn có thể yêu cầu bất kì Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu nào cấp bản sao trích lục kết hôn cho bạn mà không phụ thuộc vào nơi cư trú. (Điều 63 Luật Hộ tịch)

Mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính ở đâu? ( cập nhật 2023) (accgroup.vn)

Đối với Bản sao trích lục được chứng thực từ bản chính

Căn cứ theo quy định tại điều 2 nghị định Số: 23/2015/NĐ-CP, chứng thực được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác đối với văn bản, hồ sơ nào đó xem xét tính hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, thông tin cá nhân. Bao gồm chứng thực bản sao từ bản chính, chúng thực chữ kí, chứng thực hợp đồng giao dịch và cấp bản sao từ sổ gốc.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Luật công chứng năm 2014 có quy định như sau: Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Cùng với đó, khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của bản sao như sau:

Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Các quy định trên cho thấy công chứng và chứng thực là hai hoạt động khác nhau. Như vậy bản sao trích lục không thuộc đối tượng được công chứng và không phải công chứng.

Mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính ở đâu? ( cập nhật 2023) (accgroup.vn)

3. Những câu hỏi thường gặp

Những nội dung xin trích lục đất đai là gì?

  • Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ số,…
  • Diện tích (mét vuông);
  • Mục đích sử dụng đất;
  • Tên người sử dụng đất và địa chỉ thường trú;
  • Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
  • Bản vẽ thửa đất gồm thông tin về sơ đồ thửa đất và chiều dài cạnh thửa.

Nộp đơn xin trích lục đất đai ở đâu?

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai.
  • Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện.
  • Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai uy tín, trọn gói cho khách hàng.

Chi phí dịch vụ tư vấn về mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi Bản sao trích lục có công chứng được không? Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Nếu có thắc mắc, yêu cầu từ vấn dịch vụ vui lòng liên hệ với Luật ACC để được tư vấn.

n n n nn  n n n n n n n n n n n n n n n n n n  n  n n n n  n n nn n n nn  n n n n n n n n n n n n n n n n n n  n  n n n n  n n n  n n n nn  n n n n n n n n n n n n n n n n n n  n  n n n n  n n n n n n nn  n n n n n n n n n n n n n n n n n n  n  n n n n  n n n n n n nn  n n n n n n n n n n n n n n n n n n  n  n n n n  n 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (790 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo