Tổng hợp bài tập tính thuế tài nguyên có đáp án chi tiết nhất

Tính thuế tài nguyên như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC sẽ tổng hợp các bài tập tính thuế tài nguyên có đáp án chi tiết nhất để giúp quý độc giả nắm vững về kiến thức này. Kình mời quý độc giả cùng theo dõi.

Tổng Hợp Bài Tập Tính Thuế Tài Nguyên Có đáp án Chi Tiết Nhất
Tổng hợp bài tập tính thuế tài nguyên có đáp án chi tiết nhất

1. Khái niệm và công thức tính

a/ Khái niệm:

Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác trong kỳ, giá tính thuế đơn vị tài nguyên và thuế suất thuế tài nguyên.

b/ Công thức tính:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác trong kỳ x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác trong kỳ x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

2. Thuế suất

Biểu thuế suất thuế TN hiện hành như sau:

STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
I Khoáng sản kim loại  
1 Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan …) 7
2 Khoáng sản kim loại màu:  
2.1 Vàng sa khoáng 9
2.2 Vàng cốm 9
2.3 Đất hiếm 12
2.4 Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan 7
2.5 Chì, kẽm, nhôm, bôxít, đồng, niken, coban, monlipden, thủy ngân, ma nhê, vanadi, platin 7
2.6 Các loại khoáng sản kim loại màu khác 7
II Khoáng sản không kim loại (trừ nước nóng, nước khoáng thiên nhiên được quy định tại Mục V dưới đây)  
1 Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường:  
1.1 Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình 3
1.2 Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch…) 5
2 Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng cao cấp (grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít,…) 7
3 Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp (pirít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thủy tinh…) 7
  - Riêng: apatít, séc păng tin 3
4 Than:  
4.1 Than antraxít hầm lò 4
4.2 Than antraxít lộ thiên 6
4.3 Than nâu, than mỡ 6
4.4 Than khác 4
5 Đá quý  
5.1 Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen 16
5.2 A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, pan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenpat, birusa, nêfrit 12
5.3 Các loại đá quý khác 10
6 Các loại khoáng sản không kim loại khác 4
III Sản phẩm rừng tự nhiên  
1 Gỗ tròn các loại:  
1.1 Nhóm I 40
1.2 Nhóm II 35
1.3 Nhóm III, IV 30
1.4 Nhóm V, VI, VII, VIII 25
2 Gỗ trụ mỏ 20
3 Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông mỡ…) 20
4 Gỗ cột buồm, gỗ cọc đáy 20
5 Gỗ tẩm, gỗ đước, gỗ tràm 20
6 Cành, ngọn 15
7 Củi 5
8 Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô … 10
9 Dược liệu  
9.1 Trầm hương, kỳ nam 25
9.2 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
9.3 Các loại dược liệu khác 5
10 Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác:  
10.1 Chim, thú rừng (loại được phép khai thác) 20
10.2 Sản phẩm rừng tự nhiên khác 5
IV Thủy sản tự nhiên  
1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 10
2 Tôm, cá, mực và các loại thủy sản khác 2
V Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên  
1 Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 8
2 Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện 2
3 Nước thiên nhiên khai thác phục vụ ngành sản xuất (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2)  
3.1 Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm 3
3.2 Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…)  
a. Sử dụng nước mặt 1
b. Sử dụng nước dưới đất 2
3.3 Nước thiên nhiên dùng sản xuất nước sạch, dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt 0
  - Trường hợp dùng nước dưới đất sản xuất nước sạch 0,5
4 Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3  
4.1 Trong hoạt động dịch vụ:  
a. Sử dụng nước mặt 3
b. Sử dụng nước dưới đất 5
4.2 Trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng:  
a. Sử dụng nước mặt 3
b. Sử dụng nước dưới đất 4
4.3 Khai thác dùng mục đích khác:  
a. Sử dụng nước mặt 0
b. Sử dụng nước dưới đất 0,5
VI Tài nguyên khác 10
1 Yến sào 20
2 Tài nguyên khác 10

3. Bài tập và đáp án chi tiết

Bài 1: Đối với than khai thác từ mỏ chứa tạp chất, đất, đá phải vận chuyển qua khâu sàng tuyển, phân loại mới bán ra thì sản lượng than thương phẩm thực tế khai thác để tính thuế tài nguyên là sản lượng đã qua sàng tuyển, phân loại.

Trường hợp khai thác quặng phải sàng tuyển một khối lượng lớn đất, đá (không thể xác định được cụ thể sản lượng) để thu được 2 kg vàng cốm, 100 tấn quặng sắt thì thuế tài nguyên được tính trên số lượng vàng cốm và quặng sắt thu được này. Đồng thời xác định sản lượng loại tài nguyên khác có khai thác sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, như nước khai thác sử dụng cho hoạt động sàng, tuyển.

- Đối với loại tài nguyên khai thác, chưa bán ra ngay mà đưa vào tiếp tục sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác nếu không trực tiếp xác định được sản lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

Bài 2: Để sản xuất ra 1.000 viên gạch mộc (chưa nung) thì phải sử dụng 1 m3 đất sét. Trong tháng, cơ sở khai thác đất sét sản xuất được 100.000 viên gạch thì sản lượng đất sét khai thác chịu thuế tài nguyên là 100.000 viên chia (:) 1.000 viên = 100 m3.

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện: Là sản lượng điện xuất tuyến giao nhận theo đồng hồ đo đếm điện có xác nhận giữa cơ sở sản xuất thuỷ điện và cơ sở kinh doanh truyền tải điện hoặc cơ sở kinh doanh.

- Trường hợp khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng và khó khăn trong việc quản lý thì có thể thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ. Cơ quan thuế phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan quản lý chuyên ngành để xác định số lượng tài nguyên khai thác được khoán.

Cũng trong trường hợp nêu trên, nếu loại tài nguyên do các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ ký hợp đồng bán cho cơ sở đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản kê khai nộp thuế thay thì cơ quan Thuế trực tiếp quản lý quyết định (bằng văn bản) để tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên kê khai nộp thay thuế tài nguyên cho người khai thác và gửi một bản quyết định cho Cục Thuế tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý để thống kê giám sát.

Như vậy, trong bài viết này, ACC đã cung cấp tới quý độc giả những thông tin cần thiết liên quan đến Tổng hợp bài tập tính thuế tài nguyên có đáp án chi tiết nhất. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với ACC để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhé!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (454 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo