Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có vai trò pháp lý quan trọng và thiết yếu đối với người nước ngoài tại Việt Nam. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin cơ bản về thẻ tạm trú và quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. 

Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), thẻ tạm trú được định nghĩa là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế visa trong thời hạn hiệu lực của thẻ.

2. Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 

2.1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường sẽ bao gồm các tiêu chí sau đây:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.
  • Visa đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích.
  • Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Có Giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc Giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm (đủ 12 tháng).
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
  • Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định
  • Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú 
  • Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng.

2.2. Các loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài

Theo Điều 8, Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023) các loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài được quy định theo từng ký hiệu cụ thể như sau:

  • NG3 : Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • LV1: Cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan Chính phủ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2: Loại thẻ tạm trú này được cấp cho người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức xã hội, Phòng thương mại và công nghiệp tại Việt Nam.
  • ĐT: Đây là loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư, kinh doanh thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN1: Cấp cho người ngoại quốc là trưởng văn phòng đại diện dự án của tổ chức quốc tế hay tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Cấp cho những người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức văn hóa, kinh tế hay tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH:  Người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập, nghiên cứu sinh sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu DH;
  • PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
  • LĐ: Chỉ cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam lao động.
  • TT: Cấp cho người ngoại quốc là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, NN1, ĐT, NN2, DH, LĐ, PV1 hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

2.3. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022) quy định về thời hạn giải quyết cấp thẻ tạm trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người người nước ngoài tại Việt Nam sẽ là Phòng quản lý xuất nhập cảnh, nơi cá nhân, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú, có trụ sở hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam nơi người nước ngoài tạm trú.

3. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?

Theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Như vậy, thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam sẽ được quy định khác nhau tuỳ vào các loại thẻ tạm trú có ký hiệu khác nhau.

4. Lợi ích của người nước ngoài khi sở hữu thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ mang lại những lợi ích sau đây:

  • Thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời hạn nhất định, giúp họ tránh được các rắc rối về pháp luật.
  • Người có thẻ tạm trú được đi lại tự do trong Việt Nam, không cần xin giấy phép đi lại.
  • Người có thẻ tạm trú được hưởng các quyền lợi cơ bản như người Việt Nam, như: giáo dục, y tế…
  • Người có thẻ tạm trú được miễn visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn hiệu lực của thẻ.
  • Người có thẻ tạm trú được bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Bảo lãnh người thân sang Việt Nam: Người có thẻ tạm trú được phép bảo lãnh người thân sang Việt Nam theo diện con, vợ/chồng.
  • Người có thẻ tạm trú được phép làm việc tại Việt Nam nếu có giấy phép lao động hợp lệ,

được phép kết hôn với người Việt Nam, mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam, đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, được phép mua nhà chung cư tại Việt Nam (nhưng không được phép mua nhà đất).

Ngoài ra, thẻ tạm trú còn mang lại một số lợi ích khác như: thuận tiện cho việc học tập, làm việc và sinh hoạt tại Việt Nam, tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ công cộng, giúp người nước ngoài hội nhập tốt hơn vào cộng đồng Việt Nam …

5. Câu hỏi thường gặp 

Người nước ngoài có được gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam?

Có. Người nước ngoài được phép gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định.

Có thể gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài qua mạng?

Có. Người nước ngoài có thể gia hạn thẻ tạm trú qua mạng thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Có thể liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục gia hạn thẻ tạm trú không?

Có. Người cần xin cấp thẻ tạm trú nên liên hệ với Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi cư trú để được hướng dẫn một cách cụ thể nhất.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1074 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo